zỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 3
TRƯỜNG MẦM NON NGÔI NHÀ BÉ THƠ
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Nhiệm vụ | Chữ ký |
1 | Nguyễn Ngọc Hoàng Trâm | Hiệu trưởng | Chủ tịch | |
2 | Lê Thị Thúy Quỳnh | Phó Hiệu trưởng | Phó Chủ tịch | |
3 | Phạm Thanh Phúc | Văn thư | Thư ký | |
4 | Trần Thị Diễm Kiều | Tổ trưởng khối Mẫu giáo | Thành viên | |
5 | Vương Ngọc Yến | Tổ trưởng Khối Nhà trẻ | Thành viên |
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2024
MỤC LỤC
NỘI DUNG | Trang |
Mục lục | |
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá | 3 |
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU | 4 |
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ | 9 |
A. ĐẶT VẤN ĐỀ | 9 |
B. TỰ ĐÁNH GIÁ | 11 |
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường | 11 |
Mở đầu | 11 |
Tiêu chí 1.1. Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường | 12 |
Tiêu chí 1.2. Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác | 13 |
Tiêu chí 1.3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường | 13 |
Tiêu chí 1.4. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng | 14 |
Tiêu chí 1.5. Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo | 16 |
Tiêu chí 1.6. Quản lý hành chính, tài chính và tài sản | 18 |
Tiêu chí 1.7. Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên | 20 |
Tiêu chí 1.8. Quản lý các hoạt động giáo dục | 21 |
Tiêu chí 1.9. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở | 23 |
Tiêu chí 1.10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học | 24 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 1 | 26 |
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên | 27 |
Mở đầu | 27 |
Tiêu chí 2.1. Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng | 28 |
Tiêu chí 2.2. Đối với giáo viên | 29 |
Tiêu chí 2.3. Đối với nhân viên | 30 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 2 | 31 |
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học | 32 |
Mở đầu | 32 |
Tiêu chí 3.1. Diện tích, khuôn viên và sân vườn | 32 |
Tiêu chí 3.2. Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập | 34 |
Tiêu chí 3.3. Khối phòng hành chính – quản trị | 35 |
Tiêu chí 3.4. Khối phòng tổ chức ăn | 36 |
Tiêu chí 3.5. Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi | 37 |
Tiêu chí 3.6. Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước | 39 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 3 | 41 |
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội | 41 |
Mở đầu | 42 |
Tiêu chí 4.1. Ban đại diện cha mẹ trẻ | 42 |
Tiêu chí 4.2. Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường | 43 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 4 | 44 |
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ | 44 |
Mở đầu | 44 |
Tiêu chí 5.1. Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non | 44 |
Tiêu chí 5.2. Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ | 46 |
Tiêu chí 5.3. Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ | 48 |
Tiêu chí 5.4. Kết quả giáo dục | 50 |
Kết luận về Tiêu chuẩn 5 | 51 |
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG | 52 |
Phần IV. PHỤ LỤC | |
Danh mục mã Minh chứng |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
- Kết quả đánh giá
Tiêu chuẩn, tiêu chí | Kết quả | |||
Không đạt | Đạt | |||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | ||
Tiêu chuẩn 1 | ||||
Tiêu chí 1.1 | x | |||
Tiêu chí 1.2 | x | |||
Tiêu chí 1.3 | x | |||
Tiêu chí 1.4 | x | |||
Tiêu chí 1.5 | x | |||
Tiêu chí 1.6 | x | |||
Tiêu chí 1.7 | x | |||
Tiêu chí 1.8 | x | |||
Tiêu chí 1.9 | x | |||
Tiêu chí 1.10 | x | |||
Tiêu chuẩn 2 | ||||
Tiêu chí 2.1 | x | |||
Tiêu chí 2.2 | x | |||
Tiêu chí 2.3 | x | |||
Tiêu chuẩn 3 | ||||
Tiêu chí 3.1 | x | |||
Tiêu chí 3.2 | x | |||
Tiêu chí 3.3 | x | |||
Tiêu chí 3.4 | x | |||
Tiêu chí 3.5 | x | |||
Tiêu chí 3.6 | x | |||
Tiêu chuẩn 4 | ||||
Tiêu chí 4.1 | x | |||
Tiêu chí 4.2 | x | |||
Tiêu chuẩn 5 | ||||
Tiêu chí 5.1 | x | |||
Tiêu chí 5.2 | x | |||
Tiêu chí 5.3 | x | |||
Tiêu chí 5.4 | x |
Kết quả: đạt Mức 1.
- Kết luận: Trường đạt Mức 1.
Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường: Trường Mầm non Ngôi Nhà Bé Thơ
Tên trước đây (nếu có): Không có
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân Quận 3
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Hồ Chí Minh | Họ và tên hiệu trưởng | Nguyễn Ngọc Hoàng Trâm | |
Huyện/quận /thị xã / thành phố | Quận 3 | Điện thoại | 0909 639 390 | |
Xã / phường/thị trấn | 10 | Fax | Không | |
Đạt CQG | Chưa | Website | https://tomoehouse.edu.vn/ | |
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập) | 2018 | Số điểm trường | 01 điểm | |
Công lập | Không | Loại hình khác | Không | |
Tư thục | x | Thuộc vùng khó khăn | Không | |
Dân lập | Không | Thuộc vùng đặc biệt khó khăn | Không | |
Trường liên kết với nước ngoài | Không |
- Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Số nhóm, lớp | Năm học 2019 – 2020 | Năm học 2020 – 2021 | Năm học 2021 – 2022 | Năm học 2022 – 2023 | Năm học 2023 – 2024 |
Nhóm trẻ từ 25 – 36 tháng tuổi | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 |
Số lớp mẫu giáo 3 – 4 tuổi | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 |
Số lớp mẫu giáo 4 – 5 tuổi | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 |
Số lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổi | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 |
Cộng | 04 | 04 | 04 | 04 | 04 |
- Cơ cấu khối công trình của nhà trường
TT | Số liệu | Năm học 2019 -2020 | Năm học 2020 – 2021 | Năm học 2021 – 2022 | Năm học 2022 – 2023 | Năm học 2023 -2024 |
I | Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo | 04 | 04 | 04 | 04 | 04 |
1 | Phòng kiên cố | 04 | 04 | 04 | 04 | 04 |
2 | Phòng bán kiên cố | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
3 | Phòng tạm | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
II | Khối phòng phục vụ học tập | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
1 | Phòng kiên cố | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
2 | Phòng bán kiên cố | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
3 | Phòng tạm | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
III | Khối phòng hành chính quản trị | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 |
1 | Phòng kiên cố | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 |
2 | Phòng bán kiên cố | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
3 | Phòng tạm | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
IV | Khối phòng tổ chức ăn | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
1 | Bếp | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 |
2 | Kho | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
V | Các công trình, khối phòng chức năng khác (nếu có) | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
Cộng | 06 | 06 | 06 | 06 | 06 |
- Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
- a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: tháng 5 năm 2024
Tổng số | Nữ | Dân tộc | Trình độ đào tạo | Ghi chú | |||
Chưa đạt chuẩn | Đạt chuẩn | Trên chuẩn | |||||
Hiệu trưởng | 01 | 01 | 00 | 00 | 00 | 01 | |
Phó hiệu trưởng | 01 | 01 | 00 | 00 | 00 | 01 | |
Giáo viên | 06 | 06 | 00 | 00 | 06 | 00 | |
Nhân viên | 04 | 04 | 00 | 00 | 03 | 01 | |
Cộng | 12 | 12 | 00 | 00 | 09 | 03 |
- b) Số liệu của 5 năm gần đây
TT | Số liệu | Năm học 2019 – 2020 | Năm học 2020 – 2021 | Năm học 2021 – 2022 | Năm học 2022- 2023 | Năm học 2023 – 2024 |
1 | Tổng số giáo viên | 07 | 08 | 06 | 06 | 06 |
2 | Tỉ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với nhóm trẻ) | 06/01
| 05/01
| 04/01
| 04/01
| 04/01
|
3 | Tỉ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú) | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
4 | Tỉ lệ trẻ em/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ em bán trú) | 05/01
| 06/01
| 07/01
| 06/01 | |
5 | Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên (nếu có) | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
6 | Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên (nếu có) | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
- Trẻ em
TT | Số liệu | Năm học 2019 – 2020 | Năm học 2020 – 2021 | Năm học 2021 – 2022 | Năm học 2022 – 2023 | Năm học 2023 – 2024 | Ghi chú |
1 | Tổng số trẻ em | 42 | 50 | 36 | 31 | 33 | |
– Nữ | 34 | 22 | 18 | 16 | 15 | ||
– Dân tộc thiểu số | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | ||
2 | Đối tượng chính sách | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | |
3 | Khuyết tật | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | |
4 | Tuyển mới | 68 | 05 | 00 | 00 | 00 | |
5 | Học 2 buổi/ngày | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | |
6 | Bán trú | 68 | 50 | 36 | 31 | 32 | |
7 | Tỉ lệ trẻ em/lớp | 12 trẻ/lớp | 12 trẻ/lớp | 9 trẻ/lớp | 8 trẻ/lớp | 8 trẻ/lớp | |
8 | Tỉ lệ trẻ em/nhóm | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | |
9 | – Trẻ em từ 03 đến 12 tháng tuổi | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | |
– Trẻ em từ 13 đến 24 tháng tuổi | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | ||
– Trẻ em từ 25 đến 36 tháng tuổi | 16 | 15 | 08 | 08 | 07 | ||
– Trẻ em từ 3 – 4 tuổi | 10 | 12 | 09 | 07 | 04 | ||
– Trẻ em từ 4 – 5 tuổi | 17 | 08 | 14 | 07 | 06 | ||
– Trẻ em từ 5 – 6 tuổi | 09 | 15 | 05 | 09 | 06 |
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
- ĐẶT VẤN ĐỀ
- Tình hình chung của nhà trường
Trường Ngôi Nhà Bé Thơ đặt tại địa chỉ 134/1/2 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 10, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Trường MN Ngôi Nhà Bé Thơ thuộc mô hình trường tư thục trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy Ban Nhân dân Quận 3, theo quyết định số 350/QĐ-UBND ngày 18 tháng 07 năm 2018 của Ủy Ban Nhân Dân Quận 3.
Trường Mầm non Ngôi Nhà Bé Thơ chính thức được cấp phép hoạt động theo quyết định số 911/QĐ-GDĐT ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy Ban Nhân Dân Quận 3, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Trải qua 06 năm hình thành và phát triển, Trường MN Ngôi Nhà Bé Thơ đã ổn định về chất lượng giáo dục. Trường MN Ngôi Nhà Bé Thơ đã có CSVC tương đối đầy đủ: Gồm có 4 lớp học, hồ bơi, sân chơi rộng rãi thoáng mát, trang thiết bị và đồ dùng dạy học đầy đủ phục vụ cho công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ đạt chất lượng tốt.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên của trường được đào tạo, bồi dưỡng, đủ về số lượng và chất lượng, ngày càng đáp ứng với yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Hiện nay, trường có 12 cán bộ, giáo viên và nhân viên (trong đó: 100% cán bộ, giáo viên có trình độ chuyên môn đạt chuẩn trở lên). Tại thời điểm đánh giá toàn trường có 01 lớp nhà trẻ và 03 lớp mẫu giáo với 23 cháu.
Các cháu đến trường khỏe mạnh, ngoan, lễ phép, mạnh dạn, tự tin, hồn nhiên, tích cực tham gia các hoạt động, có kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, tập thể, có nề nếp tốt trong các hoạt động học tập, vui chơi, ăn ngủ, có kỹ năng vệ sinh, kỹ năng tự phục vụ tốt. Đa số CMHS có nhận thức tốt, phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong các hoạt động CSGD trẻ.
Trong những năm qua, nguồn tài chính đảm bảo cho nhà trường hoạt động thường xuyên là nguồn thu học phí của phụ huynh, đảm bảo chi trả đầy đủ, kịp thời hàng tháng cho người lao động.
Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, Nhà trường đã triển khai đầy đủ, có chất lượng các hoạt động của Ngành, nhiệt tình tham gia các hoạt động xã hội…
- Mục đích tự đánh giá
Trước yêu cầu thực tiễn về việc nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, Trường Mầm non Ngôi Nhà Bé Thơ đã triển khai công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường theo nội dung tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Mục đích của việc tự đánh giá nhằm giúp nhà trường xác định mức độ, đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn và xây dựng kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ; thông báo công khai với các cơ quan quản lý Nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thông qua kết quả tự đánh giá, nhận ra được những điểm mạnh, điểm yếu của trường, từ đó có biện pháp khắc phục phù hợp để cải thiện chất lượng hoạt động của nhà trường trong những năm tiếp theo, nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
Thông qua việc tự đánh giá, nhận thức của cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên, nhân viên về công tác kiểm định chất lượng giáo dục được thay đổi theo chiều hướng tích cực hơn; công tác tự đánh giá sẽ thể hiện tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong toàn bộ hoạt động giáo dục; mỗi cá nhân sẽ nhận thức rõ hơn vai trò và trách nhiệm của mình trước nhiệm vụ được giao.
- Tóm tắt quá trình và những vấn đề nổi bật trong hoạt động tự đánh giá
Bản báo cáo tự đánh giá này là một văn bản ghi nhớ quan trọng để trường cam kết thực hiện các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục cho từng tiêu chí mà kế hoạch đã đề ra. Tự đánh giá của nhà trường được thực hiện đúng quy trình được quy định tại Điều 23, Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT, theo 07 bước:
- Thành lập Hội đồng tự đánh giá.
- Lập kế hoạch tự đánh giá.
- Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng.
- Đánh giá các mức đạt được theo từng tiêu chí.
- Viết báo cáo tự đánh giá.
- Công bố báo cáo tự đánh giá
7.Triển khai các hoạt động sau khi hoàn thành báo cáo tự đánh giá
* Thời gian thực hiện
Hiệu trưởng trường MN Ngôi Nhà Bé Thơ đã ra Quyết định số 12/QĐ-MNNNBT ngày 7 tháng 10 năm 2022 về việc kiện toàn Hội đồng Tự đánh giá chất lượng giáo dục gồm 4 thành viên do Bà Nguyễn Ngọc Hoàng Trâm – Hiệu trưởng làm Chủ tịch Hội đồng.
Từ đầu tháng 10/2023 đến cuối tháng 12/2023 các thành viên trong Hội đồng thu thập, xử lý và phân tích các thông tin minh chứng, các nhóm chuyên trách hoàn thiện phiếu đánh giá tiêu chí.
Tháng 03/2024 hoàn thành dự thảo báo cáo tự đánh giá, thông qua Hội đồng trường và lấy ý kiến đóng góp.
Cuối tháng 03/2024 hoàn thành báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục và công bố dự thảo báo cáo tự đánh giá, tiếp tục lấy ý kiến của Hội đồng sư phạm.
Tháng 07/2024 hoàn thiện báo cáo kết quả tự đánh giá
- TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu:
Trường MN Ngôi Nhà Bé Thơ có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường mầm non, cụ thể: Có Hiệu trưởng, các Phó hiệu trưởng, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng. Cán bộ, giáo viên, nhân viên luôn chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục cấp trên. Trường thực hiện các phong trào thi đua do Ngành giáo dục phát động; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn tuyệt đối cho trẻ và giáo viên, nhân viên nhà trường; chú trọng công tác chăm sóc sức khoẻ, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ mầm non đạt chất lượng tốt được Cha mẹ học sinh và cộng đồng ghi nhận.
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Mức 1:
- a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
- b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của phòng Giáo dục và Đào tạo.
Mức 2:
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
Mức 3:
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng đồng.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Trường Mầm non Ngôi Nhà Bé Thơ có phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường như: Phương hướng xây dựng và phát triển nhà trường trong giai đoạn 2021 – 2025 [H1-1.1-01].
Văn bản được phê duyệt bởi Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 3 [H1-1.1-01].
Tuy nhiên, nhà trường chưa công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
- Điểm mạnh
Ban giám hiệu có nhiều năm kinh nghiệm nên việc thực hiện phướng hướng cũng gặp nhiều thuận lợi.
- Điểm yếu
Chưa cập nhật được những thông tin phương hướng chiến lược hoạt động của nhà trường lên trang thông tin điện tử của nhà trường.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Từ năm học 2024- 2025 và những năm tiếp theo, Hiệu trưởng tiếp tục chỉ đạo đội ngũ cán bộ, giáo viên nhân viên nhà trường thực hiện xây dựng phương hướng chiến lược phát triển cụ thể cho từng năm học. Bồi dưỡng nhân viên văn phòng có kỹ năng về công nghệ thông tin đẩynhanh tiến độ đăng tải các nội dung phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển lên website nhà trường; tuyên truyền, nhắc nhở phụ huynh thường xuyên truy cập, cập nhật các thông tin của nhà trường.
- Tự đánh giá: Chưa đạt.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các hội đồng khác
Mức 1:
- a) Được thành lập theo quy định;
- b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
- c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
- Mô tả hiện trạng
Vì là trường tư thục, nên nhà trường chưa bao giờ làm quyết định thành lập Hội đồng trường.
Tuy nhiên mọi quyết định trong trường, các thành viên trong Ban giám hiệu luôn trao đổi và bàn thảo, sau đó mới đưa ra quyết định.
Ban giám hiệu hàng tháng vẫn đánh giá thi đua khen thưởng giáo viên, công nhân viên. [H1-1-02-01]
- Điểm mạnh
Ban giám hiệu luôn trao đổi, bàn thảo mọi sinh hoạt trong nhà trường.
Mỗi tháng có họp riêng Ban giám hiệu để tự rà soát, đánh giá và rút kinh nghiệm các hoạt động.
- Điểm yếu
Không làm văn bản thành lập Hội đồng trường, hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng tư vấn…
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học tới sẽ làm văn bản các quyết định thành lập Hội đồng trường, hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng tư vấn…; có văn bản các buổi họp
- Tự đánh giá: Không đạt
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
Mức 1:
- a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
- b) Hoạt động theo quy định;
- c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Nhà trường không đủ nhân sự thành lập công đoàn trường
- b) Chưa có hoạt động công đoàn
- Điểm mạnh
Các nhân viên trong nhà trường phát huy tốt vai trò trong hoạt động của nhà trường dù chưa thành lập công đoàn trường
- Điểm yếu
Nhà trường chưa thành đủ điều kiện để thành lập Chi bộ độc lập và một số đoàn thể, tổ chức khác.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong năm học 2024 – 2025 tăng cường vận động giáo viên tham gia nhiều hơn vào các hoạt động cộng đồng, định hướng phát triển cho đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên nhà trường. Đồng thời, phát triển nhân sự đủ cơ sở thành lập các chi bộ, đoàn thể, tổ chức theo quy định.
- Tự đánh giá: chưa đạt.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
Mức 1:
- a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
- b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
- c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Mức 2:
- a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
- b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Trường Mầm non Ngôi Nhà Bé Thơ có 01 hiệu trưởng và 01 phó hiệu trưởng [H1-1.4-01] phụ trách chăm sóc, giáo dục theo Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non.
- b) Trường Mầm non Ngôi Nhà Bé Thơ có có đầy đủ các tổ chuyên môn và tổ văn phòng theo qui định của Điều lệ trường mầm non. (12 thành viên) [H1-1.4-01]. Mỗi tổ chuyên môn được phân công 01 tổ trưởng phụ trách theo quyết định phân công của hiệu trưởng [H1-1.4-02].
- c) Các tổ chuyên môn có nhiệm vụ thực hiện xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo năm, tháng, tuần nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ. Tổ chuyên môn họp định kỳ 02 lần/tháng: góp ý, chia sẻ, kiểm tra, đánh giá chất lượng và hiệu quả công tác nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ [H1-1.4-02]; [H1-1.4-03].
Mức 2:
- a) Hằng năm, tổ chuyên môn đều có đề xuất và thực hiện hiệu quả các chuyên đề góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, cụ thể tổ nhà trẻ tổ chức chuyên đề: “Đổi mới hình thức tổ chức bữa ăn”; tổ mẫu giáo tổ chức chuyên đề “Kỹ năng sống cho trẻ Mẫu giáo”.
- Điểm mạnh
Nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức theo quy định của Điều lệ trường mầm non gồm: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn theo quy định. Các tổ duy trì sinh hoạt chuyên môn, xây dựng kế hoạch sinh hoạt phù hợp với tình hình, đặc điểm chung của tổ, của trường. Các thành viên đều nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Điểm yếu
Còn một số thành viên là giáo viên mới chưa mạnh dạn đóng góp ý kiến, đề xuất giải pháp nâng chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ trong các buổi họp tổ, khối. Chưa đầy đủ một số văn bản họp tổ có nội dung đánh giá, đề xuất khen thưởng, nội dung họp sinh hoạt của các tổ chuyên môn chưa phong phú, đa dạng.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024 – 2025 và những năm tiếp theo Nhà trường duy trì cơ cấu tổ chức theo qui định, có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực cho tổ trưởng và giáo viên; đồng thời phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền và các tổ chức đoàn thể xã hội tạo hành một khối đoàn kết, thống nhất để lãnh đạo, chỉ đạo nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ và đưa Trường MN Ngôi Nhà Bé Thơ ngày càng phát triển.
- Tự đánh giá: đạt Mức 1.
Tiêu chí 1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
Mức 1:
- a) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi; trong trường hợp số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa quy định tại Điều lệ trường mầm non thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;
- b) Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ chức học 02 buổi trên ngày;
- c) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 02 (hai) trẻ cùng một dạng khuyết tật.
Mức 2:
Số trẻ trong các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo không vượt quá quy định và được phân chia theo độ tuổi.
Mức 3:
Nhà trường có không quá 20 (hai mươi) nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Tại thời điểm đánh giá, trường có 01 nhóm nhà trẻ và 03 lớp mẫu giáo được phân chia theo đúng độ tuổi: 01 lớp mẫu giáo 3 – 4 tuổi, 01 lớp mẫu giáo 4 – 5 tuổi, 01 lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổi theo quy định tại Khoản 1, Điều 13 của Điều lệ trường mầm non ban hành tại văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H1-1.5-01].
- b) 100% nhóm, lớp được tổ chức học bán trú tại trường, được sinh hoạt theo thời gian biểu quy định.
- c) Trường không có trẻ khuyết tật tham gia học tại trường.
Mức 2:
Tại thời điểm tự đánh giá, nhà trường có 01 nhóm nhà trẻ và 03 lớp mẫu giáo với 23 trẻ, được phân chia theo đúng độ tuổi nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục tốt hơn. [H1-1.5-01].
Cụ thể như sau:
TT | Nhóm, lớp | Sỉ số trẻ/nhóm/giáo viên |
1 | Lớp 25 – 36 tháng – Nhà trẻ | 07 trẻ/02 giáo viên |
2 | Lớp 3 – 4 tuổi – Mầm | 04 trẻ/01 giáo viên |
6 | Lớp 4 – 5 tuổi – Chồi | 06 trẻ/02 giáo viên |
7 | Lớp 5 – 6 tuổi – Lá | 06trẻ/01 giáo viên |
Mức 3:
Nhà trường có 01 nhóm nhà trẻ và 03 lớp mẫu giáo, 100% trẻ học bán trú tại trường [H1-1.5-01].
- Điểm mạnh
Nhà trường đảm bảo việc phân chia trẻ vào các nhóm, lớp đúng độ tuổi, đảm bảo 100% trẻ học bán trú. Số lượng học sinh ít đảm bảo chất lượng chăm sóc, nuôi dạy tốt hơn. Trường không có học sinh khuyết tật, học hòa nhập nên thuận lợi cho giáo viên trong quá trình giảng dạy, học sinh tiếp thu bài học tốt hơn.
- Điểm yếu
Sĩ số học sinh ở mỗi lớp ít, chưa đạt 50% so với số trẻ tối đa theo quy định.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023 – 2024, nhà trường tiếp tục duy trì tổ chức tốt việc phân chia các lớp học theo đúng độ tuổi, có kế hoạch tuyển sinh tăng sĩ số lớp học theo quy định Điều lệ trường mầm non và phù hợp với cơ chế hoạt động trường mầm non, đảm bảo chất lượng giáo dục phát triển.
- Tự đánh giá: đạt.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Mức 1:
- a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
- b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
- c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
Mức 2:
- a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà trường;
- b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Trường Mầm non Ngôi Nhà Bé Thơ có đầy đủ hồ sơ, sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 25 Điều lệ trường mầm non ban hành tại văn bản hợp nhất số 04/VBHN- BGDĐT, ngày 24/12/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo như: Hồ sơ quản lý trẻ [H1-1.5-01]; Hồ sơ quản lý nhân sự [H1-1.4-01]; Hồ sơ quản lý chuyên môn [H1-1.4-02]; Hồ sơ lưu trữ văn bản đi – đến [H1-1.6-01]; Hồ sơ quản lý tài sản, cơ sở vật chất, tài chính [H1-1.6-02]. Các hồ sơ luôn đáp ứng các tiêu chuẩn về dữ liệu thông tin đầu vào, đảm bảo tính kế thừa, tính thống nhất.
- b) Công tác thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản được thực hiện đầy đủ theo quy định. Quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành.
- c) Vào mỗi năm học, nhà trường có kế hoạch kiểm tra định kỳ để bảo quản, sử dụng, sửa chữa, bổ sung, nâng cấp về cơ sở vật chất nhằm đáp ứng tốt các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ tại trường; đồng thời đưa ra các định mức về phạm vi sử dụng tài chính phù hợp, không lãng phí [H1-1.6-02].
Mức 2:
- a) Nhà trường thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính như phần mềm quản lý khẩu phần dinh dưỡng, phần mềm kế hoạch giảng dạy Edubot, camera quan sát toàn trường, các ứng dụng lưu trữ hồ sơ trực tuyến như lưu trữ dữ liệu dạy học, dữ liệu tài sản nhà trường, dữ liệu nhân viên, các nội dung báo cáo. Tuy nhiên nhà trường chưa sử dụng phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp vào việc quản lý.
- b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo biên bản kiểm tra hằng năm.
- Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện tốt công tác quản lý hành chính, có đầy đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục theo quy định của Điều lệ trường Mầm non. Qui chế chi tiêu nội bộ được thực hiện theo điều kiện thực tế và các quy định hiện hành. Ban giám hiệu nhà trường luôn nhận thức đúng đắn về mục tiêu, ý nghĩa của các cuộc vận động và các phong trào thi đua cũng như nhiệm vụ năm học. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đều hăng hái, tích cực tham gia vào các phong trào thi đua được phát động.
- Điểm yếu
Nhà trường chưa có kế hoạch trung hạn, dài hạn để tạo ra nguồn tài chính phù hợp với điều kiện nhà trường và thực tế của địa phương.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Từ năm học 2023 – 2024 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục thực hiện đầy đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định của Điều lệ trường mầm non. Hiệu trưởng tiếp tục tham mưu với chủ trường xây dựng kế hoạch trung hạn, dài hạn cụ thể về việc tạo ra nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
- Tự đánh giá: đạt Mức 1.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Mức 1:
- a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
- b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
- c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
Mức 2:
Có biện pháp để phát huy được năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Hằng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch cụ thể để bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhằm đáp ứng yêu cầu công tác [H1-1.7-01]; học tập bồi dưỡng thường xuyên [H1-1.7-02]; [H1-1.7-03], nâng cao kỹ năng giảng dạy xử lý tình huống. Đồng thời có kế hoạch ngắn hạn, dài hạn cho đội ngũ tham gia học bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được nguồn cán bộ trong diện quy hoạch.
- b) Đầu năm học, hiệu trưởng phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý theo trình độ chuyên môn, năng lực từng cá nhân nhằm đảm bảo hiệu quả công việc trong các hoạt động được quy định tại Chương V Điều 26, 27, 28 Điều lệ trường mầm non (ban hành kèm theo Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) [H1-1.4-01].
- c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên luôn được tôn trọng và bảo vệ nhân phẩm, danh dự, được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần, các chính sách theo quy định như: chế độ tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, tham quan học tập, được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo chế độ [H1-1.7-04]; [H1-1.7-05]. Hằng năm, nhà trường đều có kế hoạch khen thưởng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ và được quan tâm chăm lo trong các ngày lễ tết, tham quan hè.
Mức 2:
Nhà trường luôn chú trọng phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, thông qua việc kiểm tra quy chế chuyên môn, dự giờ đột xuất và báo trước. Tạo điều kiện cho đội ngũ tham gia các lớp nâng cao trình độ chuyên môn đạt hoặc trên chuẩn trình độ theo quy định.
- 2. Điểm mạnh
Nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên, thực hiện các biện pháp để phát huy được năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục. Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường mầm non.
- Điểm yếu
Một số giáo viên chưa phát huy được hết khả năng, năng lực của bản thân.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong năm học 2023- 2024 và những năm tiếp theo, Hiệu trưởng tiếp tục phân công Phó hiệu trưởng giáo dục và các tổ trưởng chuyên môn thực hiện công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên và nhân viên; tăng cường dự giờ, bồi dưỡng góp ý xây dựng khi giáo viên tổ chức các hoạt động nhằm khơi gợi tính sáng tạo của giáo viên.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 1.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Mức 1:
- a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường;
- b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
- c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch hoạt động của trường theo năm, tháng đề ra những biện pháp chỉ đạo việc thực hiện tốt các mặt công tác về chuyên môn [H1-1.7-01]. 01 phó hiệu trưởng cụ thể hóa kế hoạch năm học của trường xây dựng kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao để xây dựng kế hoạch năm, tháng [H1-1.8-01]. Giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục các khối lớp phù hợp với Chương trình giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điều kiện thực tế nhà trường và địa phương theo từng lứa tuổi nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dạy trẻ [H1-1.8-02].
- b) Căn cứ kế hoạch nhiệm vụ của nhà trường, cán bộ quản lý chỉ đạo 100% giáo viên các nhóm, lớp thực hiện đầy đủ kế hoạch hoạt động giáo dục trên phần mềm Edubot theo năm, tháng, ngày của từng lứa tuổi từ năm học và đánh giá các chỉ số học sinh 5 tuổi. Tổ chức các hoạt động trong ngày đảm bảo các mục tiêu, nội dung của Chương trình giáo dục mầm non nhằm giúp trẻ phát triển toàn diện [H1-1.8-01]; [H1-1.8-02]; [H1-1.8-03].
- c) Kế hoạch giáo dục của nhà trường và lớp học được phó hiệu trưởng chăm sóc giáo dục cùng các tổ trưởng chuyên môn kiểm tra, nhận xét, đánh giá định kỳ để giáo viên kịp thời rà soát, điều chỉnh kế hoạch phù hợp mang lại hiệu quả trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ [H1-1.8-04]; [H1-1.8-05]; [H1-1.8-06].
- Điểm mạnh
Cán bộ quản lý thường xuyên kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh các kế hoạch hoạt động giáo dục của giáo viên, tổ chuyên môn kịp thời và mang lại hiệu quả cao trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ. Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ phù hợp với tình hình thực tế của trường, của lớp. Thực hiện các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin vào soạn bài dạy giúp tiết kiệm thời gian cho đội ngũ.
- Điểm yếu
Không có
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2023 – 2024, nhà trường tiếp tục đẩy mạnh công tác tự kiểm tra các bộ phận, phát huy vai trò của Ban Kiểm tra nội bộ trường học. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt quy chế Kiểm tra nội bộ ở cơ sở, đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong chỉ đạo thực hiện kế hoạch chăm sóc giáo dục theo chỉ đạo của Phòng giáo dục và Đào tạo Quận 3. Đồng thời, thực hiện tuyển dụng ổn định nhân sự, duy trì và phát huy tốt các hoạt động của nhà trường. Tiếp tục đổi mới công tác thi đua khen thưởng gắn với hiệu quả tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục. Tăng cường đôn đốc các kế hoạch kiểm tra ngắn hạn, dài hạn và kiểm tra chéo, phát huy chất lượng của Tổ chuyên môn cũng như Ban kiểm tra nội bộ trường khi Ban giám hiệu có cuộc họp đột xuất.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 1.
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Mức 1:
- a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
- b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
- c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
- Mô tả hiện trạng
- a) Hàng năm nhà trường đã điều chỉnh, sửa đổi Quy chế thực hiện dân chủ, Quy chế thực hiện chức năng nhiệm vụ và triển khai sâu rộng tới toàn thể CB-GV-NV. Từ đó, tổ chuyên môn, tổ văn phòng đều triển khai thực hiện các hoạt động luôn đảm bảo tính dân chủ, công khai, rõ ràng và minh bạch. Các tổ chức, cá nhân trong nhà trường thực hiện đúng các Quy định trong Điều lệ trường mầm non. Cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên nhà trường thực hiện chế độ sinh hoạt hội họp theo đúng định kỳ, như: họp tập thể nhà trường, họp tổ chuyên môn, họp triển khai chuyên đề, triển khai kế hoạch của nhà trường, từ đó tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến [H1-1.9-01].
- b) Nhà trường có hộp thư email, hộp thư góp ý để ghi nhận những phản hồi từ phía phụ huynh, giáo viên nhân viên trong trường. Nhà trường luôn kịp thời lắng nghe, phản hồi và giải quyết những thắc mắc của các cá nhân, tập thể trong trường tạo niềm tin và động lực để nhân sự hăng say làm việc hiệu quả trên nguyên tắc “Cùng xây dựng cùng phát triển cùng đồng hành” và công tâm trong đấu tranh phê bình và tự phê bình trong các cuộc họp tập trung của nhà trường. Phía Ban kiểm tra nội bộ có sự phối hợp thống nhất trong sinh hoạt, kiểm tra, đánh giá các hoạt động của nhà trường [H1-1.9-02].
- Điểm mạnh
Quy chế dân chủ tại nhà trường được triển khai thảo luận và lấy ý kiến đóng góp của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên. Trong những năm qua, nhà trường không để xảy ra việc khiếu nại, tố cáo, không có đơn thư khiếu kiện.
- Điểm yếu
Công tác phát huy dân chủ trong đội ngũ giáo viên, nhân viên đôi lúc còn chưa hiệu quả do các cá nhân chưa mạnh dạn, ít đóng góp ý kiến khi nhà trường xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024 – 2025, nhà trường tiếp tục phát huy sức mạnh liên kết của các bộ phận, cá nhân trong toàn trường, các buổi họp sinh hoạt thực hiện đều và định kỳ, động viên, khuyến khích, quan tâm kịp thời nhằm kịp thời hỗ trợ, lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của đội ngũ, phát huy công tác phê bình và tự phê bình trong nhà trường, giúp nhà trường hoạt động hiệu quả, vững mạnh. Thực hiện tốt công tác dân chủ công khai.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 1.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
- a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho trẻ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường;
- c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.
- Mô tả hiện trạng
- a) Hằng năm, nhà trường phối hợp với Công an Phường 10 trong việc xây dựng kế hoạch và phương án đảm bảo an ninh trật tự trong trường học; tổ chức triển khai đến đội ngũ các phương án đảm bảo an toàn trường học. Định kỳ báo cáo đánh giá về công tác đảm bảo an ninh trật tự trong nhà trường [H1-1.10-01]. Để thực hiện tốt công tác đảm bảo sức khoẻ cho trẻ và đội ngũ trong trường học, cán bộ quản lý đã xây dựng phương án vệ sinh an toàn thực phẩm [H1-1.10-02]; an toàn phòng, chống tai nạn thương tích [H1-1.10-03]; an toàn phòng, chống cháy, nổ theo đúng quy định [H1-1.10-04]; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai [H1-1.10-05]; an toàn phòng, chống dịch bệnh [H1-1.10-06]; phòng, chống các tệ nạn xã hội và bạo lực trong nhà trường [H1-1.10-07]; kế hoạch hoạt động y tế học đường để phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu của trẻ [H1-1.10-08]. Có tổ chức bếp ăn cho trẻ và tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm [H1-1.10-2].
- b) Nhà trường có hộp thư góp ý đặt trước cổng trường, có đường dây nóng qua số điện thoại của nhân viên tư vấn tuyển sinh, chăm sóc khách hàng và có lịch tiếp dân để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân, cha mẹ trẻ và cán bộ, giáo viên, nhân viên [H1-1.19-02]; nhà trường có xây dựng kế hoạch, phương án an toàn trường học phối hợp với công an địa phương trong việc giữ gìn trật tự an ninh trong nhà trường [H1-1.10-01]; phối hợp với công an quận 3 tổ chức diễn tập phòng cháy, chữa cháy cho cán bộ, giáo viên, nhân viên tại trường [H1-1.10-04].
- c) Nhà trường luôn quán triệt tư tưởng, tác phong đến cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ngay từ đầu năm học, nhất là Điều lệ trường mầm non, Quyết định số 16/BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2008 quy định về đạo đức nhà giáo và các công văn chỉ đạo của các cấp về bạo lực học đường; đảm bảo an ninh trật tự, thông qua các nội quy, quy chế. Cán bộ quản lý thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc thực hiện, tuyệt đối không để xảy ra hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong chăm sóc, giáo dục trẻ tại trường [H1-1.10-07].
- Điểm mạnh
Nhà trường đã xây dựng và thường xuyên phổ biến các kế hoạch, phương án an toàn trường học cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. Có đầy đủ các phương tiện phòng chống cháy nổ, đồng thời kết hợp với địa phương trong công tác đảm bảo an toàn. Cán bộ, giáo viên, nhân viên không vi phạm bạo lực học đường, đảm bảo học sinh được an toàn, giữ tinh thần thoải mái trong quá trình học tập tại trường. Trong những năm qua, nhà trường không xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm, đảm bảo an ninh trật tự xã hội trong trường.
- Điểm yếu
Không có
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024 – 2025, hiệu trưởng tiếp tục chỉ đạo cán bộ, giáo viên, nhân viên duy trì và thực hiện tốt các phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống dịch bệnh, phòng chống cháy nổ, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ và cán bộ, giáo viên, nhân viên. Tăng cường công tác phối hợp với cha mẹ trẻ trong việc phòng chống dịch bệnh và vệ sinh cá nhân cho trẻ. Hiệu trưởng có kế hoạch bố trí cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế triển khai nội dung sơ cấp cứu cho giáo viên, nhân viên trường theo mỗi học kỳ tại cơ sở. Tuyên truyền, vận động phụ huynh phòng tránh trẻ khỏi các bệnh lây nhiễm, báo ngay với nhà trường nếu có dấu hiệu nghi ngờ nhằm ngăn chặn việc lây lan virus trong trường học.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 1.
Kết luận về Tiêu chuẩn 1
Điểm mạnh nổi bật
Nhà trường xác định nhiệm vụ tổ chức và quản lý là khâu quan trọng tạo nên hiệu quả chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ. Trường có đầy đủ cơ cấu tổ chức bộ máy và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường mầm non.
Cán bộ quản lý thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ và quản lý tốt các hoạt động của trường theo kế hoạch và sự chỉ đạo của cấp trên; Thực hiện tốt công tác quản lý chuyên môn, quản lý tài chính, tài sản. Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng hỗ trợ tốt cho cán bộ quản lý trong việc triển khai các hoạt động giáo dục và bồi dưỡng chuyên môn cho các thành viên trong tổ.
Nhà trường có đầy đủ các phương án bảo đảm an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ, phòng chống dịch bệnh. Trong những năm qua, nhà trường không để xảy ra trường hợp dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, trẻ luôn được đảm bảo an toàn tuyệt đối về tinh thần và thể chất.
Công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học được nhà trường chú trọng thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo của ngành cũng như của địa phương. Là một trong những điều kiện tiên quyết để tạo sự yên tâm, tin tưởng của phụ huynh đối với nhà trường.
Nhà trường có sĩ số học sinh cùng độ tuổi trên một lớp ít hơn so với yêu cầu của ngành học (15 – 20 trẻ/lớp/2 cô) là điều kiện thuận lợi để giáo viên tổ chức tốt các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ đạt chất lượng tốt.
Điểm yếu cơ bản
Trường không có tổ chức Đảng, đoàn thể và chưa thành lập hội đồng thi đua khen thưởng theo quy định. Các hình thức truyền thông chưa tác động mạnh và kịp thời đến 100% đối tượng cha mẹ trẻ. Vì là trường tư thục trong địa bàn trung tâm thành phố nên số lượng trẻ hàng năm không ổn định.
Số lượng tiêu chí đạt Mức 1: 07/10.
Số lượng tiêu chí không đạt Mức 1: 03/10.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Mở đầu:
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên là là yếu tố tiên quyết trong quá trình thực hiện mọi nhiệm vụ.
Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường mầm non và có đủ phẩm chất, năng lực để triển khai các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
Đội ngũ giáo viên của nhà trường đạt chuẩn về trình độ đào tạo, có kiến thức, kỹ năng thực hiện công tác chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thực hiện nghiêm túc việc tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; vận dụng sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp giáo dục và ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động giáo dục. Cán bộ, giáo viên và nhân viên của nhà trường được đánh giá xếp loại hằng năm và được đảm bảo các quyền lợi theo quy định của pháp luật.
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
- a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
- b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
- c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.
- Mô tả hiện trạng
- a) Hiệu trưởng có bằng Đại học Giáo dục mầm non; đã qua lớp đào tạo công tác quản lý, bằng B tin học văn phòng; bằng B tiếng anh, có thời gian công tác liên tục trong ngành 16 năm; Phó hiệu trưởng chăm sóc giáo dục có bằng Đại học Sư phạm Mầm non, có các chứng chỉ tin học cơ bản, bằng Quản lý giáo dục mầm non và có thời gian công tác trong ngành hơn 10 năm [H1-1.4-01].
- b) Hằng năm, cán bộ quản lý của trường được lãnh đạo, giáo viên, nhân viên và cấp trên nhận xét, đánh giá xếp loại đạt theo Thông tư 25/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 quy định về Chuẩn Hiệu trưởng Mầm non [H2-2.1-01].
- c) Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định, tham gia học bồi dưỡng thường xuyên. Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững Chương trình Giáo dục mầm non, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý, chỉ đạo chuyên môn, được nhân viên nhà trường tín nhiệm như: văn bản, giấy tờ, thống kê, báo cáo và các bài viết trên cổng thông tin của nhà trường. Cán bộ quản lý có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp vụ; có năng lực tổ chức, quản lý nhà trường [H1-1.4-01].
- Điểm mạnh
Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng công tác liên tục trong ngành, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đạt chuẩn và trên chuẩn, có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực quản lý và chỉ đạo chuyên môn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí công tác đang đảm nhiệm, được mọi người tín nhiệm.
- Điểm yếu
Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng chưa có bằng Trung cấp lý luận chính trị.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024 – 2025, cán bộ quản lý nhà trường sẽ tiếp tục học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và chỉ đạo chuyên môn; đồng thời phát huy năng lực hiện có để hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ được phân công. Hiệu trưởng trực tiếp hướng dẫn thêm cho phó hiệu trưởng kinh nghiệm tổ chức các hoạt động và thực hiện hồ sơ sổ sách trong năm.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 1.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
- a) Có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định;
- b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;
- c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
- Mô tả hiện trạng
- a) Năm học 2023 – 2024 nhà trường có đủ số lượng giáo viên theo quy định tại Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 03 năm 2015 quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non. Tổng số 06 giáo viên được phân công vào 04 nhóm lớp, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định. Số giáo viên được phân bổ ở 04 nhóm lớp cụ thể như sau: 02 giáo viên dạy 01 nhóm 24 – 36 tháng; 01giáo viên dạy lớp 3 – 4 tuổi, 02 giáo viên dạy lớp 4 – 5 tuổi và 01 giáo viên dạy lớp 5 – 6 tuổi [H1-1.4-01].
- b) Nhà trường có 06/06 giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định (tỉ lệ 100%). Trong đó giáo viên có trình độ cao đẳng là 06/06 tỉ lệ 100%; [H1-1.4-01].
- c) Tính đến tháng 5 năm học 2023 – 2024, 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên [H2-2.2-01].
- Điểm mạnh
Nhà trường có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đảm bảo về số lượng và cơ cấu hợp lý để tổ chức thực hiện tốt Chương trình giáo dục mầm non. Đội ngũ giáo viên có đủ năng lực, phẩm chất đạo đức, phục vụ tốt công tác chăm sóc, giáo dục trong nhà trường. Hằng năm giáo viên được đánh giá xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức đạt trở lên.
- Điểm yếu
Không có
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024 – 2025, Hiệu trưởng tiếp tục bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao tay nghề, tạo điều kiện cho giáo viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ nâng chuẩn theo lộ trình, giáo viên dự giờ lẫn nhau để học hỏi kinh nghiệm của nhau. Trường cũng tham dự đầy đủ các lớp tập huấn về GDMN do Phòng Giáo dục và đào tạo tổ chức.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 1.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
- a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
- b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
- c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Mô tả hiện trạng
- a) Trường Mầm non Ngôi Nhà Bé Thơ có 04 nhân viên trong đó có: 02 bảo mẫu, , 01 cấp dưỡng, 01 y tế kiêm nhiệm đáp ứng nhu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường [H1-1.4-01].
- b) Nhân viên các bộ phận được hiệu trưởng phân công thực hiện nhiệm vụ theo chức năng quy định tại Điều 36 của Điều lệ trường mầm non, phù hợp với năng lực cá nhân và tình hình thực tế công việc của trường, tạo nên sự phối hợp tốt trong quá trình hoạt động chung của trường và thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả [H2-2.3-01].
- c) Nhân viên nhà trường thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo sự phân công của hiệu trưởng nhà trường, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Điểm mạnh
Nhà trường có đủ nhân viên theo vị trí việc làm theo Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ nội vụ, quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập. Nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao, luôn hỗ trợ phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ, đáp ứng yêu cầu công việc.
- Điểm yếu
Thiếu nhân viên y tế chuyên trách
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024 – 2025 và những năm học tiếp theo, Hiệu trưởng tiếp tục phân công công việc phù hợp theo năng lực của từng cá nhân để đảm bảo công tác của các bộ phận. Đồng thời quan tâm hỗ trợ, phát huy thế mạnh và tinh thần làm việc năng động, sáng tạo của đội ngũ nhân viên. Bên cạnh đó, kịp thời tham mưu với các cấp để đưa ra các chế độ phúc lợi để thu hút, giữ chân lao động, hạn chế tối đa tình trạng thay đổi nhân sự trong các công tác.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 1.
Kết luận về Tiêu chuẩn 2
Điểm mạnh nổi bật
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên nhà trường được cơ cấu đầy đủ theo quy định của Điều lệ trường mầm non, có đủ năng lực triển khai các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, được giáo viên, nhân viên trong nhà trường tín nhiệm. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường có đầy đủ bằng cấp đạt chuẩn hoặc trên chuẩn, đáp ứng nhu cầu giảng dạy, chăm sóc sức khỏe học sinh, quản lý trường học. Song song đó, 100% giáo viên được xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non từ khá trở lên. Tập thể giáo viên nhân viên nhiệt tình, năng động, đoàn kết, có tinh thần trách nhiệm, tích cực bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao năng lực, đạo đức nhà giáo; vận dụng sáng tạo phương pháp giáo dục các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Nhà trường có đủ số lượng nhân viên, có bằng cấp chuyên môn theo quy định của Điều lệ trường mầm non.
Điểm yếu cơ bản
Nhân sự chưa ổn định gây ảnh hưởng đến tiến độ công việc.
Số lượng tiêu chí đạt Mức 1: 03/03.
Số lượng tiêu chí không đạt Mức 1: 00/03.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Mở đầu:
Nhà trường được đầu tư về cơ sở vật chất phù hợp, đáp ứng nhu cầu chăm sóc giáo dục trẻ, các công trình được xây dựng kiên cố. Khuôn viên nhà trường, sân, vườn và khu vực cho trẻ vui chơi học tập đảm bảo yêu cầu. Cơ sở vật chất trong Trường Mầm non là điều kiện cần thiết phục vụ cho hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Trường đã từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo hướng hiện đại phục vụ cho công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục mầm non, đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giáo viên, nhân viên phát huy năng lực chuyên môn trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ, nâng cao chất lượng đội ngũ. Nhà trường có đủ trang thiết bị phục vụ cho công việc được sắp xếp hợp lý, an toàn, thuận tiện khi sử dụng.
Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
Mức 1:
- a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng bình quân tối thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định;
- b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh; khuôn viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện và an toàn cho trẻ;
- c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi – cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện của nhà trường, an toàn, đảm bảo cho tất cả trẻ được sử dụng.
- Mô tả hiện trạng
- a) Nhà trường có diện tích đất xây dựng theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 5 Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017, tổng diện tích đất của nhà trường là 400m2[H3-3.1-01]. Trường có 04 lớp học, 1 sân chơi rộng, thoáng mát, có đồ chơi, đáp ứng nhu cầu thực hiện các hoạt động giáo dục của nhà trường. Các phòng đều được xây dựng kiên cố cao tầng, có nhà vệ sinh riêng trong mỗi lớp học, có khu bếp ăn, hệ thống điện nước, cống rãnh….
- b) Bảng tên trường được đặt ở vị trí cổng trước theo đúng quy định, khuôn viên trường được xây dựng tường rào bảo vệ xung quanh, kiên cố, sạch sẽ, phù hợp với cảnh quan, môi trường tạo được sự thân thiện, không khí lành mạnh và an toàn cho trẻ [H3-3.1-02].
- c) Trường có sân chơi thoáng mát, rộng rãi, mái hiên có sử dụng lớp cách nhiệt che bóng mát, trồng đa dạng loại cây hoa, cây rau củ cho trẻ quan sát, trải nghiệm [H3-3.1-02].
- Điểm mạnh
Nhà trường được xây dựng kiên cố, có biển tên trường, khuôn viên trường có tường rào bao quanh chắc chắn và an toàn. Sân chơi được trang bị đủ đồ chơi ngoài trời cho trẻ vui chơi.
- Điểm yếu
Vườn cây của trẻ còn chưa được đa dạng các loại cây trồng, số đồ chơi còn hạn chế, chưa đa dạng cho trẻ chơi.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong năm 2024 – 2025 và những năm tiếp theo, Hiệu trưởng tiếp tục đôn đốc, kiểm tra các khu vực trong trường, bổ sung đa dạng nhiều loại đồ chơi ngoài trời, đáp ứng nhu cầu chơi của trẻ, cũng như tạo cơ hội để trẻ tích cực tham gia hoạt động vui chơi ngoài trời. Phân công cho bảo vệ chăm sóc vườn cây của bé và bổ sung thêm nhiều loại cây để đa dạng chủng loài ở vườn cây của bé nhằm đáp ứng nhu cầu cho trẻ hoạt động.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 1.
Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
- a) Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với số nhóm lớp theo độ tuổi;
- b) Có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ (có thể dùng phòng sinh hoạt chung làm phòng ngủ đối với lớp mẫu giáo); có phòng để tổ chức hoạt động giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
- c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt (ở nơi có điện); có tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
.1. Mô tả hiện trạng
- a) Năm học 2024 – 2025 nhà trường có 04 phòng học. Diện tích bình quân đạt mỗi phòng học là 40 m2, được phân chia: 01 phòng học của nhóm 24 – 36 tháng, 01 phòng học của lớp mẫu giáo 3 – 4 tuổi, 01 phòng học của lớp mẫu giáo 4 – 5 tuổi, 01 phòng học của lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổi [H3-3.2-01].
- b) Phòng ngủ của trẻ dùng chung với phòng sinh hoạt, yên tĩnh, thoáng mát, các lớp đều có rèm che đảm bảo cho trẻ ngủ không bị ánh sáng chiếu vào; phòng có cửa sổ rộng, thoáng, có máy lạnh và các đồ dùng phục vụ cho trẻ ngủ. [H3-3.2-01].
- c) Nhà trường có đầy đủ hệ thống đèn, máy lạnh, camera giám sát được trang bị ở các lớp, các khu vực trong toàn trường [H3-3.1-02]; [H3-3.1-03]. Lớp học có các kệ đồ chơi, các thiết bị dạy học cơ bản theo quy định và tủ đựng hồ sơ trẻ và giáo viên [H3-3.1-02].
- Điểm mạnh
Trường có đầy đủ phòng cho các nhóm lớp và đồ dùng đảm bảo yêu cầu. Các phòng chức năng có đầy đủ trang thiết bị phù hợp, được tận dụng tối đa và có lịch hoạt động cho từng nhóm, lớp. Qua đó phát huy tốt trong việc tổ chức hoạt động cho trẻ.
- Điểm yếu
Ở mỗi lớp chưa trang bị được tủ đựng tài liệu riêng; trẻ sử dụng tủ đựng đồ cá nhân và tủ mền gối chung. Trường chưa trang bị phòng giáo dục thể chất, phòng âm nhạc.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024 – 2025 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục trang bị đầy đủ các phòng học, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của trẻ. Hiệu trưởng tham mưu đề xuất trang bị thêm một số kệ tủ phục vụ việc lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo quy định.
- Tự đánh giá: đạt Mức 1.
Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính – quản trị
Có đủ các phòng, đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non.
- Mô tả hiện trạng
Trường có 01 văn phòng chung Phòng Hiệu có đủ máy tính, máy in, máy phô tô các loại biểu bảng, tủ để lưu giữ tài liệu sắp xếp hợp lý, có đầy đủ các phương tiện làm việc, bàn ghế tiếp khách phục vụ công tác quản lý chỉ đạo của nhà trường, có phòng y tế sạch sẽ, thiết kế đúng chức năng. Trường có trang bị đầy đủ các thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khỏe trẻ. Các biểu bảng tuyên truyền chăm sóc và chữa bệnh cho trẻ, biểu bảng theo dõi và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì… được treo trên tường, có kế hoạch cụ thể theo khám sức khỏe định kỳ cho trẻ và biểu đồ theo dõi sự phát triển và sổ theo dõi khám sức khỏe cho từng trẻ [H3-3-02-02]. Trường chưa có hội trường, thường sử dụng sảnh văn phòng để hội họp. Chưa có các phòng riêng cho kế toán dùng Văn phòng làm phòng làm việc chung.
- Điểm mạnh
Trường có đầy đủ các loại phòng để sử dụng, được trang bị đầy đủ trang thiết bị internet wifi, máy tính phục vụ cho công việc; phòng y tế có đủ trang thiết bị phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe trẻ và phòng chống dịch bệnh, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Điểm yếu
Trường chưa có hội trường, thường sử dụng sảnh văn phòng tổ chức các cuộc hội họp, chưa có phòng làm việc riêng cho BGH. Trường không đủ diện tích nên nhân viên trường gửi xe bên ngoài.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024 – 2025 và những năm tiếp theo, Hiệu trưởng tiếp tục phân công phân bổ các phòng đáp ứng nhu cầu sử dụng của trẻ. Đồng thời, Hiệu trưởng lên kế hoạch tham mưu, sắp xếp, bố trí hoàn thiện các phòng còn thiếu, đáp ứng nhu cầu theo quy định về yêu cầu thiết kế trường mầm non.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 1.
Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
Mức 2:
Bếp ăn đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
- Mô tả hiện trạng
Mức 2:
Bếp ăn được xây dựng đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non đảm bảo theo quy trình bếp 01 chiều, có đầy đủ các đồ dùng phục vụ trẻ ăn bán trú tại trường, đảm bảo các điều kiện về an toàn thực phẩm, nước sử dụng được cơ quan y tế kiểm nghiệm [H3-3.1-02]; [H1-1.10-02]; [H3-3.6-02].
- Điểm mạnh
Đa dạng các thiết bị đồ dùng cho trẻ, bếp ăn sạch sẽ, gọn gàng, đảm bảo vệ sinh. Bếp theo quy trình một chiều, thoáng mát và đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy.
- Điểm yếu
Không có
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024 – 2025, Phó hiệu trưởng tiếp tục chỉ huy công tác nuôi dưỡng đảm bảo quy tắc bếp ăn một chiều, đảm bảo điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 2.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
Mức 1:
- a) Có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
- b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;
- c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Mức 2:
- a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý hoạt động dạy học;
- b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
- c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm.
Mức 3:
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định được khai thác và sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Nhà trường có đủ thiết bị, đồ dùng và các loại đồ chơi theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23/3/2015 Ban hành danh mục đồ dùng – đồ chơi – thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non [H3-3.5-01] yêu cầu tối thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- b) Ngoài danh mục quy định, giáo viên và trẻ còn tự làm các đồ dùng, đồ chơi bằng nguyên vật liệu mở phục vụ cho yêu cầu giảng dạy của giáo viên và vui chơi của trẻ như mô hình kể chuyện, đồ chơi âm nhạc, các loại cờ học tập đảm bảo tính giáo dục, an toàn, thẩm mỹ, hiệu quả phù hợp với từng độ tuổi, ngoài ra trường còn đầu tư một số đồ dùng đồ chơi ngoài trời như: Bộ vận động liên hoàn, bộ đồ chơi vận động ngoài trời, đảm bảo tính giáo dục, an toàn phù hợp với trẻ [H3-3.5-02]
- c) Hằng năm, vào cuối năm học nhà trường tiến hành kiểm kê tài sản các nhóm, lớp [H1-1.6-02]. Từ đó có kế hoạch sửa chữa, mua sắm bổ sung, thay thế, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi trong năm học mới sao cho phù hợp với kinh phí của nhà trường. Đồng thời định kỳ kiểm tra các đồ dùng đồ chơi nhằm có sự thay thế, sửa chữa kịp thời, đáp ứng nhu cầu sử dụng cho học sinh.
Mức 2:
- a) Hệ thống máy vi tính các phòng ban, lớp học được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý và hoạt động dạy học: cài đặt các phần mềm phục vụ công tác quản lý khẩu phần dinh dưỡng cho trẻ, quản lý kế hoạch giáo dục [H3-3.1-03]; [H3-3.5-03].
- b) Nhà trường trang bị đầy đủ thiết bị dạy học theo quy định tại văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT ngày 23 tháng 3 năm 2015 về Thông tư ban hành danh mục đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non [H3-3.5-01].
- c) Hằng năm, nhà trường kiểm kê tài sản vào tháng 01 trước khi nghỉ tết và tháng 6 sau khi nghỉ hè để có kế hoạch mua sắm, sửa chữa, bổ sung theo nhu cầu cần thiết của nhóm lớp và nhu cầu của trường. Ngoài đồ dùng đồ chơi được trang bị theo thông tư, trong năm cô và trẻ còn tạo ra các sản phẩm đồ chơi bằng các nguyên vật liệu mở để phục vụ cho quá trình dạy và học phù hợp với hoạt động. [H1-1.6-02].
Mức 3:
Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định được giáo viên khai thác và sử dụng hiệu quả, trẻ tích cực, hứng thú tham gia các hoạt động đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ nhưng các đồ dùng, đồ chơi do giáo viên tự làm chưa nhiều và có độ bền chưa cao [H3-3.5-02].
- Điểm mạnh
Nhà trường có trang bị đủ các thiết bị đồ dùng phục vụ công tác quản lý, dạy học. Các giáo viên có sự đầu tư sáng tạo, tìm tòi thiết kế các đồ chơi tự làm nhằm phục vụ cho hoạt động của trẻ.
- Điểm yếu
Đồ chơi giáo viên tự làm chưa nhiều và có độ bền chưa cao, thường hư hỏng vì vậy thường không sử dụng được lâu.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024 – 2025 và những năm tiếp theo, Phó Hiệu trưởng tiếp tục công tác kiểm tra giám sát, tham mưu cấp trên bổ sung thay thế các đồ dùng đồ chơi theo thông tư phù hợp, đáp ứng được nhu cầu vui chơi, vận động và phát triển cho trẻ. Khuyến khích giáo viên sưu tầm, tham khảo, chia sẻ thông tin để có ý tưởng trong việc làm đồ dùng, đồ chơi sáng tạo được đa dạng, phong phú; tăng cao nhận thức có độ bền cao, sử dụng lâu hơn.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 1.
Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
Mức 1:
- a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên đảm bảo không ô nhiễm môi trường; phòng vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho trẻ khuyết tật;
- b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và trẻ;
- c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Mức 2:
- a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo quy định;
- b) Hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên nhân viên đảm bảo thuận tiện sử dụng, luôn sạch sẽ, khô ráo, vệ sinh, không ô nhiễm môi trường [H3-3.6-01]
- b) Hệ thống thoát nước của trường đều được xây và có nắp đậy nên không ô nhiễm, đảm bảo an toàn vệ sinh. Ngoài ra hệ thống nước của nhà trường được sử dụng nguồn nước máy sạch, nước thủy cục và được cấp giấy chứng nhận nguồn nước sạch của ngành y tế. Nước uống trẻ sử dụng hằng ngày là nước khoáng Lavie được kiểm định theo quy định của vệ sinh an toàn thực phẩm [H1-1.10-02]; [H3-3.6-02].
- c) Trường thực hiện ký hợp đồng thu gom rác với phường 10, hằng ngày có người đến thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý tập trung theo các quy định hiện hành, không có rác thải, nước thải tồn đọng trong khu vực trường. Khu vực sân và các lớp có thùng rác được phân loại rác thải, khu vực thu gom rác được đặt ở phòng riêng có trang bị thùng rác lớn, nhỏ có nắp đậy, đảm bảo vệ sinh môi trường sạch sẽ, không ô nhiễm môi trường [H3-3.6-03].
Mức 2:
- a) Phòng vệ sinh cho trẻ, vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được xây dựng bên ngoài, liền kề với các phòng sinh hoạt chung, thuận tiện cho trẻ và giáo viên sử dụng. Nhà vệ sinh được trang bị đầy đủ các thiết bị vệ sinh phù hợp với lứa tuổi tuổi mẫu giáo có bồn rửa tay, khu vực vệ sinh cho bé trai, bé gái riêng biệt [H3-3.6-01].
- b) Hệ thống cung cấp nước sạch đáp ứng quy định tại khoản 1, khoản Điều 5 Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BGDĐT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế Quy định về công tác y tế trường học sử dụng nguồn nước thủy cục đảm bảo vệ sinh, được xét nghiệm hằng năm đạt tiêu chuẩn yêu cầu về chất lượng [H3-3.6-02]; [H1-1.10-02].
- Điểm mạnh
Phòng vệ sinh dành cho trẻ và cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo diện tích, sạch sẽ, thoáng mát, đầy đủ các thiết bị. Hệ thống nước sạch, đảm bảo phục vụ sinh hoạt, sử dụng trong ăn uống cho trẻ và cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên. Hệ thống cấp thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
- Điểm yếu
Hệ thống nước thuỷ cục thỉnh thoảng xảy ra sự cố dẫn đến mất nước, không đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt trong nhà trường.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024 – 2025, nhà trường tiếp tục duy trì hợp tác với các bên cung cấp nước, thu gom rác thải theo đúng quy định. Phối hợp cùng các bộ phận, thường xuyên kiểm tra hệ thống nước thuỷ cục, lắp đặt thêm máy bơm nước, đảm bảo có đủ nước sử dụng khi có sự cố cấp nước.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 2.
Kết luận về Tiêu chuẩn 3
Điểm mạnh nổi bật
Các phòng thoáng mát, đủ ánh sáng và có đủ các đồ dùng và phương tiện cần thiết để làm việc. Phòng học có đủ đồ dùng, thiết bị theo quy định của Bộ GD&ĐT, phù hợp với trường mầm non. Bếp ăn được trang bị đầy đủ đồ dùng phục vụ trẻ ăn bán trú, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Có nhà vệ sinh riêng cho trẻ thuận tiện cho sử dụng.
Hằng năm, nhà trường có biện pháp tích cực duy trì, kiểm tra, theo dõi việc sử dụng tài sản, thiết bị dạy học CSVC và thiết bị giáo dục có đầu tư và mua sắm bổ sung trang thiết bị và đồ dùng dạy học. Giáo viên tích cực làm đồ dùng dạy học sáng tạo, chủ động, sáng tạo trong việc khai thác và sử dụng thiết bị, đồ chơi trong các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ đạt hiệu quả.
Về tổng thể CSVC của nhà trường cơ bản đã đáp ứng các điều kiện thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, CSGD trẻ theo qui định.
. Điểm yếu cơ bản
Trường thiếu phòng chức năng và phòng dành cho hội họp
Số lượng tiêu chí đạt: 06/06.
Số lượng tiêu chí không đạt: 00/06.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Mở đầu:
Nhà trường luôn chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ. Giáo viên các lớp thường xuyên tổ chức tuyên truyền các nội dung về chăm sóc giáo dục trẻ, chế độ chính sách liên quan đến công tác giáo dục mầm non, nội quy, quy định của ngành học.
Nhà trường chấp hành tốt chủ trương, chính sách, quy định, nắm bắt kịp thời, nghiêm túc thực hiện các chỉ đạo của ngành, của cơ quan chủ quản, của chính quyền địa phương.
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Mức 1:
- a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
- b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
- c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
- Mô tả hiện trạng
Trường không có Ban đại diện cha mẹ trẻ em theo quy định tại Điều lệ trường mầm non;
Nhà trường đã tuyên truyền, hướng dẫn các bậc CMHS trong công tác CSGD trẻ khi ở nhà như: giáo viên gặp gỡ và trao đổi trực tiếp với CMHS vào các giờ đón, trả trẻ, qua điện thoại. Góc tuyên truyền của trường có nhiều nội dung liên quan đến chăm sóc sức khỏe, dịch bệnh, cách hướng dẫn trẻ học… Các nội dung này được thay đổi theo từng chủ đề, các tài liệu khác liên quan đến việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở nhà và chương trình học trên lớp của trẻ để CMHS biết thêm thông tin cùng kết hợp với giáo viên chăm sóc, giáo dục trẻ đạt hiệu quả .
Giáo viên phụ trách nhóm lớp và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin về tình tình ăn ngủ và các hoạt động trong ngày của trẻ, sức khỏe của trẻ ở trường qua gặp gỡ trực tiếp tại giờ đón, trả trẻ, gọi điện thoại, qua app Kidsonline.
- Điểm mạnh
Phụ huynh phối hợp chặt chẽ, đóng góp ý kiến cho nhà trường trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ mầm non.
- Điểm yếu
Một số phụ huynh chưa phối hợp tốt với nhà trường trong công tác chăm sóc và giáo dục trẻ.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Từ năm học 2024 – 2025 nhà trường sẽ tăng cường tổ chức các buổi họp, gặp mặt với CMHS để tuyên truyền, trao đổi với phụ huynh nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ mầm non.
Nội dung tuyên truyền cho phụ huynh sẽ phong phú và cụ thể hơn.
- Đánh giá tiêu chí: Không đạt.
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Mức 2:
- a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
- b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để tổ chức các hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế hoạch, phù hợp với truyền thống của địa phương.
- Mô tả hiện trạng
Nhà trường phối hợp chặt chẽ với Công an phường nhằm đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ môi trường; chủ động phối hợp với trung tâm y tế của phường nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ, như: báo cáo công tác phòng chống dịch bệnh, báo cáo trẻ bị bệnh dịch, số lượng trẻ tham gia chích ngừa sởi và rubella… [H4-4-02-01].
Nhà trường cũng luôn phối hợp chặt chẽ với chính quyền nơi cư trú để xây dựng nhà trường xanh – sạch – đẹp, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ như: phân loại rác thải, phòng chống tai nạn, trộm cắp, bắt cóc, an toàn giao thông đường phố, [H4-4-02-02]; [H1-1-01-02]; [H1-1-04-07].
- Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện tốt công tác phối hợp với các tổ chức, các nguồn lực hợp pháp để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ và xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho học sinh.
- Điểm yếu
Công tác phối hợp với các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương chưa được chặt chẽ .
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024 – 2025và những năm tiếp theo, tăng cường phối hợp với các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.văn hóa, giáo dục của địa phương.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 2.
Kết luận về tiêu chuẩn 4
Điểm mạnh nổi bật
Nhà trường đã làm tốt công tác tuyên truyền, trao đổi thông tin phối hợp có hiệu quả trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ với CMHS. Hầu hết CMHS có nhận thức đúng đắn về trách nhiệm trong việc giáo dục chăm sóc trẻ nên thường xuyên phối hợp, nhiệt tình ủng hộ các hoạt động của nhà trường.
Môi trường sư phạm nhà trường xanh – sạch – đẹp, an toàn cho trẻ.
Điểm yếu cơ bản
Sự kết hợp giữa nhà trường với chính quyền địa phương còn nhiều hạn chế.
Số lượng tiêu chí đạt: 01/02.
Số lượng tiêu chí không đạt: 01/02.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
Mở đầu:
Nhà trường chú trọng tổ chức thực hiện tốt công tác chăm sóc, giáo dục trẻ hướng đến sự phát triển toàn diện, nhằm giúp trẻ phát triển thể chất, ngôn ngữ, tình cảm và kỹ năng xã hội, thẩm mỹ theo mục tiêu của Chương trình Giáo dục mầm non.
Các hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ được thực hiện với phương pháp linh hoạt, trẻ được thực hành, trải nghiệm, khám phá thế giới xung quanh, có sự nhạy cảm, khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán. Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm phù hợp với độ tuổi, hình thành kỹ năng cơ bản chuẩn bị tâm thế cho trẻ vào lớp một.
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
Mức 1:
- a) Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo kế hoạch;
- b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phù hợp quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục, với điều kiện nhà trường;
- c) Định kỳ rà soát, đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Nhà trường xây dựng kế hoạch phát triển Chương trình giáo dục mầm non theo Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư về Chương trình giáo dục mầm non phù hợp quy định về chuyên môn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 3, với điều kiện thực tế của nhà trường. Xây dựng kế hoạch chú trọng việc lấy trẻ làm trung tâm phù hợp với từng độ tuổi [H1-1.8-01], [H1-1.8-02].
- b) Giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức, sử dụng đa dạng các phương tiện dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy nhằm giúp trẻ hứng thú tích cực tham gia hoạt động. Phó hiệu trưởng chuyên môn cùng tổ trưởng chuyên môn thống nhất, điều chỉnh và phát triển nội dung Chương trình giáo dục mầm non phù hợp tình hình thực tế của đơn vị và phù hợp với trẻ ở mỗi lớp [H1-1.8-04]; [H5-5.1-01].
- c) Phó hiệu trưởng chuyên môn thường xuyên kiểm tra, rà soát, đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp theo độ tuổi quy định [H1-1.4-2]; [H4-5.4-1]. Bên cạnh đó, việc thực hiện các chỉ đạo về Chương trình Giáo dục mầm non cũng như tổ chức tập huấn các chuyên đề của nhà trường thường xuyên được Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 3 phối hợp với Cụm chuyên môn kiểm tra, đánh giá đều đặn giúp nhà trường thực hiện tốt chuyên môn cũng như nâng cao chất lượng dạy và học cho trẻ, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của học sinh [H5-5.1-02].
- Điểm mạnh
Nhà trường tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non đầy đủ theo kế hoạch và đảm bảo chất lượng, đồng thời có tham khảo, cải tiến, phát triển chương trình phù hợp với văn hóa địa phương, điều kiện nhà trường, đáp ứng được khả năng và nhu cầu của trẻ. Đồng thời nhà trường thường xuyên kiểm tra đánh giá việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ tại trường.
- Điểm yếu
Một số giáo viên mới, kinh nghiệm còn trẻ nên chưa mạnh dạn đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục, từ đó chưa linh động được các tiết học.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024 – 2025 và những năm học tiếp theo, hiệu trưởng nhà trường chỉ đạo Phó hiệu trưởng và giáo viên tiếp tục thực hiện soạn và giảng dạy theo Chương trình giáo dục mầm non. Đồng thời thường xuyên cập nhật các biểu mẫu chuyên môn theo quy định của Cụm chuyên môn nhằm nâng cao nghiệp vụ quản lý chuyên môn trong việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non một cách đồng bộ hơn. Tổ chức các buổi học tập bồi dưỡng thường xuyên, sinh hoạt chuyên môn, thảo luận nhóm nhằm giúp giáo viên nắm vững chương trình giáo dục và đổi mới phương pháp dạy học nhất là với một số giáo viên mới.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 1.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Mức 2:
Tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, khám phá môi trường xung quanh phù hợp với nhu cầu, hứng thú của trẻ và điều kiện thực tế.
Mức 3:
Tổ chức môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích thích hứng thú, tạo cơ hội cho trẻ tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”.
- Mô tả hiện trạng
Mức 2:
Giáo viên tận dụng môi trường sân chơi rộng rãi, đa dạng các loại cây, có vườn rau, vườn hoa, đồ chơi ngoài trời phong phú để tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, khám phá môi trường xung quanh, phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích thích hứng thú tạo cơ hội cho trẻ tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”.
Mức 3:
Hằng năm Hiệu trưởng chỉ đạo Phó hiệu trưởng tư vấn và thực hiện tốt công tác kiểm tra hoạt động của các nhóm, lớp đảm bảo tổ chức môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ kích thích hứng thú tạo cơ hội cho trẻ tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”.
- Điểm mạnh
Nhà trường và giáo viên chủ động, linh hoạt trong việc lựa chọn các phương pháp giáo dục phù hợp với chương trình và điều kiện thực tế của từng nhóm, lớp, luôn chú trọng phát triển các điều kiện và hoạt động theo các tiêu chí lấy trẻ làm trung tâm; đặc biệt quan tâm xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. Giáo viên chủ động và có nhiều sáng tạo trong việc tổ chức các hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”.
- Điểm yếu
Một vài giáo viên trẻ mới ra trường nên chưa biết cách dành thời gian cho trẻ suy nghĩ trả lời, chưa thực hiện được tiêu chí lấy trẻ làm trung tâm nên chưa tạo cơ hội cho trẻ để trẻ tích cực tham gia hoạt động.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024 – 2025 và những năm tiếp theo, Hiệu trưởng chỉ đạo Phó hiệu trưởng giáo dục tiếp tục phát huy tính linh hoạt trong các phương pháp giảng dạy, tạo môi trường vui chơi, học tập, trải nghiệm đã dạng phù hợp cho trẻ theo từng lứa tuổi. Tăng cường các hoạt động khám phá môi trường xung quanh nhằm kích thích sự hứng thú, sáng tạo, tìm tòi, ham học hỏi ở trẻ. Đồng thời xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn về việc tổ chức các hoạt động giáo dục cho giáo viên nhằm giúp giáo viên nâng cao chuyên môn, có thêm kinh nghiệm, nhạy bén, linh động trong cách dạy, đảm bảo thực hiện các hoạt động giáo dục gần gũi với học sinh, giúp học sinh được vui chơi trải nghiệm theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 2.
Tiêu chí 5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
Mức 1:
- a) Nhà trường phối hợp với cơ sở y tế địa phương tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ;
- b) 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe, đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy định;
- c) Ít nhất 80% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
- c) 100% trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Nhà trường phối hợp chặt chẽ với cơ sở y tế địa phương, tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ [H5-5-03-01]. [H1-1-10-05].
Nhà trường xây dựng và thực hiện kế hoạch theo dõi sức khỏe cho trẻ cụ thể như sau: 100% trẻ đi học được khám sức khỏe từ 01 lần/năm vào các thời điểm bắt đầu nhập học vào trường. Trẻ được cân đo 3 – 4 lần/năm học vào tháng 9, tháng 12, tháng 3 và tháng 5 hàng năm. 100% trẻ được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng, riêng trẻ suy dinh dưỡng được cân đo và theo dõi sự phát triển hàng tháng; Tỷ lệ trẻ đạt cân nặng, chiều cao so với độ tuổi từ 92% -95% [H5-5-03-02]; [H5-5-03-03].
Thông qua việc tổ chức các hoạt động cho trẻ trong giờ giáo dục thể chất và các hoạt động ngoài giờ học. Qua đánh giá về mặt phát triển thể chất của trẻ, dựa trên tiêu chí phù hợp với từng độ tuổi, tỷ lệ trẻ thực hiện đúng tư thế các bài tập vận động cơ bản của các độ tuổi, có khả năng phối hợp các giác quan và vận động, có kỹ năng khéo léo và phù hợp với độ tuổi, đạt được các chỉ số về các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp, các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu, các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay mắt theo kết quả mong đợi về giáo dục thể chất của chương trình giáo dục mầm non đạt trên 95% .
Thông qua các hoạt động trong ngày, giáo viên đã chú ý rèn luyện cho trẻ một số kỹ năng tự phục vụ bản thân như tự xúc cơm ăn, tự đi vệ sinh, tự rửa mặt rửa tay… Kết quả đánh giá cho thấy trên 90% trẻ có khả năng làm được một số việc tự phục vụ, vệ sinh cá nhân và có ý thức giữ gìn sức khỏe như: Tự xúc cơm ăn, cởi bớt áo khi ngủ, tự đi vệ sinh cá nhân, biết tự lấy khăn lau mặt, lau tay, lau miệng, ly uống nước, tự lau mặt và rót nước uống, biết gọi khi có nhu cầu đi vệ sinh (trẻ nhà trẻ). Trẻ đạt cân nặng và chiều cao phù hợp với độ tuổi đạt tỷ lệ cao. Trẻ thực hiện được các vận động cơ bản, có khả năng phối hợp các giác quan và vận động, có kỹ năng khéo léo, có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong việc ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân, có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe phù hợp với độ tuổi.
Nhà trường có kế hoạch và biện pháp cụ thể để chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng và hạn chế tốc độ tăng cân và đảm bảo sức khỏe cho trẻ thừa cân: Tăng cường vận động cho các cháu trong các hoạt động hàng ngày tại khu vui chơi thể chất và các bài tập trong giờ giáo dục thể chất nhằm hạn chế tốc độ tăng cân, giảm chế độ ăn có nhiều tinh bột, tăng cường ăn rau, hoa quả…[H5-5-03-04].
Nhà trường có tổ chức học bán trú cho tất cả trẻ; số trẻ học bán trú trong các năm học qua luôn đạt tỷ lệ 100%.
100% trẻ được khám sức khoẻ định kỳ và theo dõi biểu đồ.
- Điểm mạnh
Nhà trường phối hợp chặt chẽ với Trung tâm y tế Quận 3, trạm y tế Phường 10 để chăm sóc sức khỏe cho trẻ, phó hiệu trưởng chăm sóc và giáo viên có kế hoạch can thiệp bằng những biện pháp phù hợp nhằm giúp trẻ cải thiện tình trạng dinh dưỡng nên tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì giảm nhiều so với đầu năm.
- Điểm yếu
Nội dung tổ chức tư vấn cho cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể chất và tinh thần của trẻ còn chưa đa dạng phong phú, chưa có sự hợp tác của cha mẹ trẻ trong quá trình cải thiện sức khỏe cân nặng cho trẻ.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong năm học 2024 – 2025 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục phối hợp với Trung tâm y tế Quận 3 tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ, cân đo theo đúng quy định; thực hiện đều đặn phần mềm tính khẩu phần dinh dưỡng nhầm cung cấp bữa ăn hợp lý, cân đối cho trẻ. Hiệu trưởng chỉ đạo Phó hiệu trưởng chăm sóc nghiên cứu đa dạng phong phú các nội dung tổ chức tư vấn cho cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe, phát triển thể chất và tinh thần của trẻ.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 1.
Tiêu chí 5.4: Kết quả giáo dục
Mức 1:
- a) Tỷ lệ chuyên cần đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 85% đối với trẻ 5 tuổi, 80% đối với trẻ dưới 5 tuổi.
- b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; trường thuộc vùng khó khăn đạt ít nhất 80%.
- c) Trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh khó khăn được nhà trường quan tâm giáo dục theo kế hoạch giáo dục cá nhân.
- Mô tả hiện trạng
Mức 1:
- a) Tháng 10/2025, tỷ lệ chuyên cần toàn trường đạt 97% [H5-5.4-01].
Trẻ 24 – 36 tháng: tỷ lệ 97%;
Trẻ 3 – 4 tuổi: tỷ lệ 97%;
Trẻ 4 – 5 tuổi: tỷ lệ 95.67%;
Trẻ 5 – 6 tuổi: tỷ lệ 97.98%.
- b) Năm học 2024-2025, trường có 01 lớp lá với 06 trẻ, cuối năm có 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình Giáo dục mầm non [H5-5.4-02].
- c) Tính tới thời điểm tự đánh giá, trường chưa có trường hợp trẻ khuyết tật theo học hòa nhập tại trường.
- Điểm mạnh
Trường đã thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục GDMN cho trẻ 5 tuổi, 100% trẻ được theo dõi và đánh giá theo quy định.
Tỷ lệ chuyên cần các độ tuổi đạt yêu cầu cao so với quy định tại Điều lệ trường MN.
- Điểm yếu
Còn 3% trẻ đi học chưa đều do nghỉ bệnh, về quê và thường xuyên đi du lịch với gia đình.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2024 – 2025 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục khuyến khích, động viên cha mẹ trẻ cho trẻ đi học đều, nghỉ học cần thông báo trước, hạn chế nghỉ dài ngày làm ảnh hưởng tâm trạng của học sinh sau khi đi học lại. Tiếp tục giữ vững tỷ lệ học sinh 5 tuổi được cấp giấy chứng nhận hoàn thành Chương trình Giáo dục mầm non đạt 100% vào cuối năm học.
- Đánh giá tiêu chí: đạt Mức 1.
Kết luận tiêu chuẩn 5
Điểm mạnh nổi bật
Nhà trường có kế hoạch tổ chức thực hiện phát triển Chương trình giáo dục mầm non phù hợp điều kiện và tình hình thực tế của trường, trẻ, địa phương theo quan điểm xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm.
Có sự phối hợp với cơ sở y tế địa phương trong các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ, trẻ được kiểm tra sức khỏe và có những biện pháp can thiệp phù hợp giúp cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ. Nhà trường thực hiện công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi đạt 100%.
Điểm yếu cơ bản
Một số trẻ nghỉ bệnh nhiều ngày nên khi vào học chăm sóc rất khó khăn.
Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 04/04.
Số lượng tiêu chí không đạt yêu cầu: 00/04.
Phần III. KẾT LUẬN CHUNG
Có thể nói việc kiểm định chất lượng trường mầm non là một hình thức để cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở trường. Đồng thời kiểm định chất lượng còn được coi là một hoạt động có hiệu quả để đánh giá một cơ sở giáo dục, đánh giá ghi nhận một chương trình đào tạo có đạt chất lượng hay không. Kết quả kiểm định chất lượng góp phần định hướng các hoạt động sau đây của xã hội: Định hướng lựa chọn đầu tư của các bậc cha mẹ học sinh đối với cơ sở giáo dục có chất lượng và hiệu quả hơn, phù hợp với khả năng điều kiện của mình. Định hướng phát triển cho cơ sở giáo dục mầm non tăng cường năng lực phấn đấu cố gắng trong phong trào thi đua về chất lượng của mỗi trường.
Với mục tiêu xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng vững mạnh, tập thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên Trường Mầm non Ngôi Nhà Bé Thơ không ngừng duy trì và phát huy điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý điều hành tại đơn vị, cũng như công tác chăm sóc giáo dục trẻ để trường ngày càng hoàn thiện hơn, đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện nay.
Qua quá trình tiến hành tự đánh giá có những kết quả về kiểm định chất lượng giáo dục như sau:
Số lượng các tiêu chí đạt Mức 1: 18/25 tỉ lệ: 68%
Số lượng các tiêu chí đạt Mức 2: 03/25 tỉ lệ: 12%
Mức đánh giá của trường Mầm non Ngôi Nhà Bé Thơ: Mức 1;
Trường Mầm non Tây Úc đề nghị đạt Kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 1.
Quận 3, ngày 08 tháng 08 năm 2024
HIỆU TRƯỞNG
NGUYỄN NGỌC HOÀNG TRÂM |
PHẦN IV: PHỤ LỤC
Bảng danh mục mã minh chứng
Tiêu chí | Số TT | Mã minh chứng | Tên minh chứng | Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát,… | Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện | Ghi chú (nơi lưu trữ) |
Tiêu chí 1.1 | 1 | [H1-1.1-01] | Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2021 – 2025 | Quyết định số 20/KH-MNTP ngày 01/03/2021 | Hiệu trưởng | Hồ sơ Kế hoạch giáo dục – Văn phòng |
2 | [H1-1.1-02] | Kế hoạch triển khai đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Quyết định số 4904/QĐ-UBND ngày 16/11/2019 | Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh | Hồ sơ Kế hoạch giáo dục – Văn phòng | |
3 | [H1-1.1-03] | Trang Web của trường https://tomoehouse.edu.vn | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ Kế hoạch giáo dục – Văn phòng | |
4 | [H1-1.1-04] | Báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết năm học | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ Kế hoạch giáo dục – Văn phòng | |
Tiêu chí 1.2 | 1 | [H1-1.2-01] | Hồ sơ hội đồng trường | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng |
2 | [H1-1.2-02] | Quyết định thành lập các hội đồng | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng | |
Tiêu chí 1.4 | 1 | [H1-1.4-01] | Hồ sơ quản lý nhân sự | Năm học 2019-2020đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ nhân sự – Văn phòng |
2 | [H1-1.4-02] | Quyết định phân công Tổ khối chuyên môn | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ nhân sự – Văn phòng | |
3 | [H1-1.4-03] | Hồ sơ tổ khối chuyên môn | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Tổ khối trưởng | Hồ sơ chuyên môn – Tổ kiểm tra | |
Tiêu chí 1.5 | 1 | [H1-1.5-01] | Hồ sơ cá nhân trẻ – Danh sách các lớp | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trẻ – Văn phòng |
Tiêu chí 1.6 | 1 | [H1-1.6-01] | Sổ lưu công văn đến – đi | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Văn thư | Văn phòng |
2 | [H1-1.6-02] | Hồ sơ quản lý tài chính – tài sản | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Văn thư | Văn phòng | |
Tiêu chí 1.7 | 1 | [H1-1.7-01] | Hồ sơ bồi dưỡng chuyên môn Sổ họp chuyên môn | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ chuyên môn – Văn phòng |
2 | [H1-1.7-02] | Hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ chuyên môn – Văn phòng | |
3 | [H1-1.7-03] | Hồ sơ đào tạo bồi dưỡng | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Văn phòng | |
4 | [H1-1.7-04] | Hồ sơ chi lương cán bộ, giáo viên, nhân viên | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Kế toán | Hồ sơ lương – Văn phòng | |
5 | [H1-1.7-05] | Hồ sơ Bảo hiểm xã hội | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ Bảo hiểm xã hội – Văn phòng | |
Tiêu chí 1.8 | 1 | [H1-1.8-01] | Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ Kế hoạch giáo dục – Văn phòng |
2 | [H1-1.8-02] | Kế hoạch giáo dục giáo viên | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Giáo viên | Hồ sơ chuyên môn – Lớp | |
3 | [H1-1.8-03] | Tủ sách chuyên môn | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ chuyên môn – Thư viện | |
4 | [H1-1.8-04] | Hồ sơ kiểm tra nội bộ | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Văn phòng | |
5 | [H1-1.8-05] | Biên bản kiểm tra của cấp trên về hoạt động chăm sóc giáo dục | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Tổ mầm non | Hồ sơ trường – Văn phòng | |
6 | [H1-1.8-06] | Hình ảnh giấy khen công nhận của Phòng Giáo dục | Năm học 2019-2020 | Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 3 | Văn phòng | |
Tiêu chí 1.9 | 1 | [H1-1.9-01] | Sổ họp Hội đồng | Năm học 2019-2020đến năm học 2023-2024 | Văn thư | Văn phòng |
2 | [H1-1.9-02] | Hộp thư góp ý | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Văn phòng | |
Tiêu chí 1.10
| 1 | [H1-1.10-01] | Hồ sơ đảm bảo an ninh trật tự trường học | Năm học 2019-20209 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Văn phòng |
2 | [H1-1.10-02] | Hồ sơ vệ sinh an toàn thực phẩm | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ bán trú – Văn phòng | |
3 | [H1-1.10-03] | Phương án phòng chống tai nạn thương tích | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng | |
4 | [H1-1.10-04] | Hồ sơ Phòng cháy chữa cháy | Năm học 2010-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng | |
5 | [H1-1.10-05] | Phương án phòng chống thảm họa thiên tai | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng | |
6 | [H1-1.10-06] | Hồ sơ phòng chống dịch bệnh; phòng chống ngộ độc thực phẩm | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng | |
7 | [H1-1.10-07] | Hồ sơ phòng chống các tệ nạn xã hội, bạo lực học đường | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng | |
8 | [H1-1.10-08] | Hồ sơ y tế trường học | Năm học 2019-2020đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng | |
Tiêu chí 2.1 | 1 | [H2-2.1-01] | Hồ sơ đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Văn phòng |
Tiêu chí 2.2 | 1 | [H2-2.2-01] | Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng giáo viên nhân viên | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Văn phòng |
2 | [H2-2.2-02] | Hồ sơ cá nhân giáo viên | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Văn phòng | |
Tiêu chí 2.3 | 1 | [H2-2.3-01] | Hồ sơ cá nhân nhân viên | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Văn phòng |
Tiêu chí 3.1 | 1 | [H3-3.1-01] | Hồ sơ pháp lý nhà trường | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng |
2 | [H3-3.1-02] | Hình ảnh các khu vực trong trường | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng | |
3 | [H3-3.1-03] | Hình ảnh trang thiết bị – đồ dùng đồ chơi các lớp – phòng chức năng | Năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ chuyên môn – Văn phòng | |
Tiêu chí 3.2 | 1 | [H3-3.2-01] | Danh mục diện tích đất, diện tích các phòng, khu vực trong nhà trường | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng |
Tiêu chí 3.3 | 1 | [H3-3.3-01] | Danh mục trang thiết bị khu hành chính | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng |
Tiêu chí 3.4 | 1 | [H3-3.4-01] | Danh mục trang thiết bị khu nhà bếp | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng |
2 | [H3-3.4-02] | Hồ sơ lưu mẫu thực phẩm – Kiểm thực ba bước | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ bán trú – Văn phòng | |
Tiêu chí 3.5 | 1 | [H3-3.5-01] | Danh mục trang thiết bị dạy học tối thiểu mầm non | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ chuyên môn – Văn phòng |
2 | [H3-3.5-02] | Hình ảnh đồ dùng đồ chơi, học cụ tự làm | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ chuyên môn – Văn phòng | |
3 | [H3-3.5-03] | Hợp đồng, hóa đơn tiền mạng Internet | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng | |
Tiêu chí 3.6 | 1 | [H3-3.6-01] | Hình ảnh nhà vệ sinh | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng |
2 | [H3-3.6-02] | Hồ sơ kiểm nghiệm nước, Hợp đồng nước uống Lavie | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng | |
3 | [H3-3.6-03] | Danh mục các hợp đồng: Điện, nước, Thu gom rác – Hóa đơn thanh toán | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng | |
Tiêu chí 4.1 | 1 | [H4-4.1-01] | Hồ sơ công tác phối hợp phụ huynh học sinh | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ cha mẹ trẻ – Văn phòng |
2 | [H4-4.1-02] | Biên bản họp nhóm / lớp với phụ huynh học sinh | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ trường – Văn phòng | |
Tiêu chí 4.2 | 1 | [H4-4.2-01] | Hồ sơ phối hợp chính quyền địa phương | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Văn phòng |
2 | [H4-4.2-02] | Hình ảnh phối hợp chính quyền địa phương | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Hiệu trưởng | Hồ sơ học sinh – Văn phòng | |
Tiêu chí 5.1 | 1 | [H5-5.1-01] | Bộ chuẩn đánh giá trẻ 5 tuổi | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ chuyên môn – Văn phòng |
2 | [H5-5.1-02] | Hồ sơ các chuyên đề | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ chuyên môn – Văn phòng | |
Tiêu chí 5.2 | 1 | [H5-5.2-01] | Hình ảnh môi trường trong và ngoài lớp | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ chuyên môn – Văn phòng |
2 | [H5-5.2-02] | Hình ảnh trẻ tham quan, dã ngoại, học tập thực tế | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ chuyên môn – Văn phòng | |
Tiêu chí 5.3 | 1 | [H5-5.3-01] | Hồ sơ khám sức khỏe trẻ | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Nhân viên y tế | Hồ sơ y tế – Văn phòng |
2 | [H5-5.3-02] | Hồ sơ trẻ dư cân béo phì, suy dinh dưỡng; Sổ khám sức khỏe trẻ | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Nhân viên y tế | Hồ sơ y tế – Văn phòng | |
3 | [H5-5.3-03] | Hồ sơ truyền thông giáo dục sức khỏe | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Nhân viên y tế | Hồ sơ y tế – Văn phòng | |
4 | [H5-5.3-04] | Hồ sơ khẩu phần dinh dưỡng | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ bán trú – Văn phòng | |
Tiêu chí 5.4 | 1 | [H5-5.4-01] | Sổ điểm danh trẻ, theo dõi chuyên cần | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ bán trú – Văn phòng |
2 | [H5-5.4-02] | Danh sách trẻ hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non | Năm học 2019-2020 đến năm học 2023-2024 | Phó Hiệu trưởng | Hồ sơ chuyên môn – Văn phòng |